-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
Giới thiệu về liệu pháp Laser nội mạch không xâm lấn:
- Laser nội mạch không xâm lấn là phương pháp ít tốn kém và hầu như không có tác dụng phụ nào, nhưng hiệu quả lại cao trong điều trị và dự phòng biến chứng. Laser nội mạch không xâm lấn có thể sử dụng độc lập hoặc kết hợp với các phương pháp khác. Thời gian điều trị tùy theo từng bệnh và chỉ mất khoảng 15 phút mỗi lần điều trị. Điều trị bằng máy laser nội mạch không xâm lấn không gây đau rát, không nguy cơ truyền nhiễm và bệnh nhân vẫn có thể làm việc bình thường trong quá trình điều trị bệnh.
- Mới đây, hãng R&J của Đức đã cho ra đời dòng máy laser nội mạch không xâm lấn mang tên . Không cần sử dụng thủ thuật chọc kim như trong các loại laser nội mạch xâm lấn thông thường và thay vào đó, người ta truyền những ánh sáng tia laser vào trong mạch máu bằng cách đặt đầu điều trị vào 2 mạch máu ở phía sau đầu gối hoặc mạch máu ở trên cổ tay, ánh sáng laser sẽ chiếu trực tiếp lên các mạch máu này giúp các tế bào máu hấp thụ hiệu quả ánh sáng laser và tạo nên hiệu ứng sinh học cho các tế bào máu.
- Với 2 đầu điều trị bao gồm:
1. Đầu điều vùng cổ tay bao gồm 6 kênh ánh sáng đỏ , phạn xạ vông gốc 90 đô tại đầu ra giúp chùm tia laser chiếu vào mạch máu ở vùng cổ tay và tối ưu hóa năng lượng chiếu vào cũng như tăng hiệu quả hấp thụ của các thành phần máu.
Hình ảnh đầu điều trị cổ tay của máy laser nội mạch không xâm lấn
2. Đầu điều vùng sau đầu gối, bao gồm 5 đi-ốt laser 5x30W/904nm, chiếu trực tiếp vào mạch máu nằm trên sau đầu gối giúp tối ưu hóa sự hấp thụ năng lượng ánh sáng laser của 2 mạch máu này. Ngoài ra do có sự
Hình ảnh đầu điều sau đầu gối của máy laser nội mạch không xâm lấn
Với 6 kênh phát laser chiếu vào mạch máu, với ánh sáng đỏ bước sóng 655nm công suất 50mW/kênh giúp cho các Hemoglobin hấp thụ mạnh năng lượng ánh sáng tạo nên hiệu ứng sinh học tổng hợp đặc biệt hiệu quả.
- Có dải tần số sinh học điều trị rộng và có đầy đủ các tần số sinh học phổ biến dùng trong laser trị liệu, giúp điều trị một cách hiệu quả đối với từng loại bệnh .Các tần số sinh học bao gồm: BAHR, NOGIER, REININGER, CHAKRA
Các chỉ định bao gồm:
· Hội chứng đau mãn tính
· Rối loạn gây ra đau ở cơ và khớp (Fibromyalgia)
· Viêm khớp dạng thấp và các bệnh tự miễn khác
· Cao huyết áp
· Hội chứng rối loạn cột sống mãn tính
· Bệnh cơ tim
· Thoát vị đĩa đệm
· Bệnh mạch vành tim (coronary heart diseases)
· Chứng hẹp cột sống
· Ù tai
· Đau sau phẫu thuật đĩa đệm
· Điểm thoái hóa (Macular degeneration )
· Viêm xương khớp đầu gối
· Hội chứng Burn-out (Burn-out syndrome )
· Viêm xương khớp vai, cổ chân
· Hội chứng mệt mỏi mãn tính
· Viêm xương khớp háng, mông
· Trầm cảm
· Bệnh đái tháo đường với tất cả các biến chứng thứ cấp
· Suy thận
· Bệnh gan mãn tính
· Dị ứng và eczemas
· Rối loạn chuyển hóa mỡ
· Parkinson
· Viêm đa dây thần kinh và đa sơ cứng (Multiple Sclerosis)