-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
Model: PhysioGo.Lite ELECTRO
Hãng SX: ASTAR - BA LAN
- 71 chương trình điều trị được cài đặt sẵn
- 50 chương trình điều trị phổ biến
- Bảo hành 2 năm
TÍnh năng kỹ thuật
Tác dụng có lợi của dòng điện đối với các mô đã được sử dụng trong nhiều năm trong việc điều trị các bệnh và chấn thương của hệ cơ xương và hệ thần kinh, cũng như hỗ trợ tái tạo các mô và cơ bị suy yếu. PhysioGo.Lite ELECTRO kết hợp giữa việc xử lý dễ dàng và các giải pháp sáng tạo.
Lợi ích cho bệnh nhân
Thiết bị điều trị co cứng, tê liệt co cứng và nhiều bệnh khác. Bằng cách lựa chọn phòng tập vật lý trị liệu được trang bị thiết bị điện trị liệu PhysioGo.Lite ELECTRO, bệnh nhân có thể tin tưởng rằng chuyên gia điều trị có các giải pháp hiệu quả trong lĩnh vực điều trị với dòng điện đơn và lưỡng cực, dòng điện tần số thấp hoặc trung bình và dòng điện một chiều.
Đặc tính kỹ thuật:
- 71 chương trình điều trị được cài đặt sẵn
- 50 chương trình điều trị phổ biến
- Lựa chọn chương trình theo tên
đầy đủ các thông số
- Chuẩn đoán điện thông qua biểu đồ minh họa bằng đường cong I/T
- Tự động tính toán ngưỡng dòng điện, thời gian điều trị, các hệ số…
- Có thể điều chỉnh các thông số bằng tay
- Quá trình hoạt động đơn giản
- Chọn chương trình điều trị theo tên
- Thiết lập 44 chuỗi chương trình điều trị cài sẵn
- Màn hình hiển thị bằng LCD cảm ứng 5'', hiển thị đầy đủ các thông số điều trị với các nút điểu khiển dễ dàng sử dụng, có âm báo
Hình ảnh điều trị bằng máy điện xung 2 kênh ARIES
Những tính năng nổi bật
- Máy điện xung điện phân 2 kênh sử dụng dòng điện tần số thấp lưỡng cực (hai chiều) và đơn cực (một chiều)
- Máy điện trị liệu Được trang bị 2 kênh điện xung điều chỉnh các thông số độc lập với khả năng tương quan để thực hiện điều trị bằng 4 cực.
- Máy điện phân Có thể hoạt động ở một trong hai chế độ: Khi mà dòng đầu ra và điện áp đầu ra ổn định. Thứ hai là khi mà thực hiện điều trị không cố định một vùng nào đó hoặc là sử dụng các liệu pháp kết hợp.
- Máy điều trị bằng dòng giao thoa Sử dụng nhiều chương trình điều trị được cài đặt sẵn hoặc do người sử dụng tạo ra các chương trình điều trị riêng rồi lưu vào bộ nhớ như một liệu pháp điều trị sẵn.
- Máy có thể dùng để kích thích thần kinh cơ, dùng như máy điện phân galvanic hay máy điện di thuốc
- Máy điều trị xung điện Có công tắc dừng khẩn cấp, giúp bệnh nhân có thể dừng quá trình điều trị lại khi mà bệnh nhân cảm thấy khó chịu trong quá trình điều trị.
Thông số kỹ thuật:
dòng giao thoa động, dòng giao thoa isoplanar
dòng nhiễu AMF một kênh
Đối xứng TENS
TENS không đối xứng
TENS với phân cực thay đổi luân phiên
TENS bùng nổ
TENS để điều trị liệt co cứng
Kotz 'hiện tại (kích thích của Nga)
tonolysis
Kích thích Hufschmidt
dòng diadynamic (MF, DF, CP, CP-ISO, LP, RS, MM)
dòng xung hình chữ nhật
dòng xung tam giác
Dòng điện Ultra Reiz (Dòng điện của Träbert) (2 - 5)
Leduc hiện tại (1 - 9)
Dòng xung Neofaradic
sự đột biến sin đơn cực
sự tăng đột biến sin lưỡng cực
dòng điện
dòng điện vi mô
dòng MF tần số trung bình
Xung IG
Dòng EMS
Sóng H
xung hàm mũ
Phụ kiện:
Phụ kiện tiêu chuẩn:
- Điện cực cao xu: 01 Bộ
- Bao điện cực : 01 Bộ
- Cáp điện cực: 02 Cái
- Đai cuốn điện cực: 01 Bộ
- Bút cảm ứng: 01 Cái
Hình ảnh các phụ kiện của máy điện xung 2 kênh Etius
Tìm hiểu thêm: Điều trị đau bằng dòng điện như thế nào ?
Phụ kiện chọn thêm:
- Điện cực điểm
- Xe đẩy
Hình ảnh xe đẩy chính hãng
Để biết giá máy điện xung trị liệu xin vui lòng liên hệ theo số hotline
Các tên gọi khác của máy: Máy điện xung, máy điện phân, Máy điện trị liệu, Máy điện xung 2 kênh, Máy điện xung điện phân, May xung điện, Máy điện xung kết hợp chuẩn đoán điện cơ, Máy điện xung đa năng 2 kênh độc lập, Máy điều trị giao thoa, Máy điều trị trung tần và thấp tần, Máy kích thích thần kinh cơ, Máy kích thích điện, máy xung điện phục hồi chức năng, máy xung điện vật lý trị liệu
Chỉ định và chống chỉ định.
1.1. Chỉ định.
- Giảm đau: đau lưng, đau cổ vai, đau cơ, đau thần kinh ngoại vi, đau khớp, đau chấn thương.
- Một số bệnh thần kinh vận mạch, loạn dưỡng Sudeck, bệnh Buerger, hội chứng Raynaud, thần kinh ngoại vi.
- Kích thích thần kinh cơ: giảm sức cơ, bại, liệt, kích thích cơ trơn bị liệt...
- Viêm mạn, làm lành vết thương.
1.2. Chống chỉ định.
- Người mang máy tạo nhịp, mất cảm giác vùng điều trị, các khối u, đang đe doạ chảy máu.
- Không để dòng điện xung đi qua tim, bào thai, vùng có kim loại (đinh, nẹp...). Thận trọng khi điều trị qua não.
- Người không chịu được dòng điện xung.
2. Sử dụng dòng điện xung trong điều trị đau.
2.1. Lựa chọn các dòng điện xung.
2.1.1. Dòng xung 1 chiều.
- Tác dụng cực:
+ Tại cực (+): tác dụng ức chế (giảm hưng phấn) nên có tác dụng để giảm đau.
+ Tại cực (-): tác dụng kích thích, giãn mạch, nên được dùng để kích thích thần kinh - cơ.
Cần chú tác dụng tổn thương da tại các điện cực (tác dụng Galvanic), do đó phải có điện cực vải đệm và không tăng cường độ dòng quá cao.
- Dòng Faradic: chọn tần số là yếu tố tác dụng quan trọng nhất trong điều trị đau, sự biến đổi tần số mang lại tác dụng giảm đau rõ rệt. Thường dùng giảm đau ở tần số từ 80-200Hz, trung bình là 100Hz.
- Dòng Dia: thường sử dụng kết hợp 3 phút CP + 3 phút LP để giảm đau tại chỗ.
- Dòng 2-5 được dùng theo kiểu phản xạ đốt đoạn, đặt hai điện cực dọc cột sống tại một trong 4 vị trí:
+ Gáy: điều trị đau ở cổ vai gáy và đầu.
+ Vùng liên bả vai: điều trị đau chi trên.
+ Dọc đốt sống lưng: điều trị đau vùng ngực.
+ Vùng thắt lưng: điều trị đau thắt lưng và chi dưới.
2.1.2. Xung xoay chiều.
- Không phân cực nên không gây tổn thương da do đó có thể tăng cường độ cao để tác dụng sâu.
- Với dòng AMF và dòng giao thao IF:
+ Với đau mạn tính: dùng tần số nền 2000-2500Hz, tần số AMF dưới 50Hz, khoảng quét hẹp (30-50Hz), chương trình quét nhanh đột ngột (1/1, 1/5/1/5...).
+ Với đau cấp tính: dùng tần số nền trên 4000Hz, tần số AMF từ 80-200Hz, khoảng quét rộng (80-100Hz), chương trình quét chậm và kéo dài (6/6, 1/12/1/12...).
- Với dòng TENS: trong giảm đau dùng dòng hai pha không đối xứng, và dòng TENS nhóm (Burst - TENS):
+ Thời gian xung: đau cấp dùng dưới 150ms , đau mạn dùng dưới 150ms.
+ Tần số: dòng TENS thông dụng có tần số cao 100Hz, cường độ dòng thấp. Dòng TENS châm cứu có tần số thấp (dưới 50Hz), cường độ dòng cao.
+ Dòng Burst TENS: lấy một trong hai dòng trên làm nền, tần số nhóm 1-5Hz.
2.2. Phác đồ tổng quát.
Thông số |
Đau cấp tính |
Đau mạn tính |
Dòng xung |
Êm dịu: AMF, IF, LP, 2-5, TENS thông dụng. |
Kích thích mạnh: CP, CPid, MF, TENS châm cứu, Burst – TENS. |
Tần số |
80-200Hz |
Dưới 50Hz, trung bình 30-50Hz. |
Chương trình quét |
Khoảng rộng (80-100Hz), chậm và kéo dài (6/6, 1/12/1/12...) |
Khoảng hẹp (30-50Hz), nhanh đột ngột (1/1, 1/5/1/5...) |
Thời gian xung |
Dưới 200[m]s |
Trên 200]m]s |
Cường độ |
Gấp 2-3 lần ngưỡng cảm giác |
Gấp 3-4 lần ngưỡng cảm giác. |
Thời gian điều trị |
4-6 phút/lần x 10 lần hàng ngày |
7-10 phút/lần x 10-25 lần cách ngày |